Thuốc Micardis 40mg – Điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Micardis 40mg được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH Co. KG, với thành phần chính Telmisartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và phòng ngừa biến chứng tim mạch trong một số trường hợp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Micardis 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp vô căn.
► Phòng ngừa biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân người lớn có: Bệnh lý huyết khối xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hay bệnh lý động mạch ngoại biên). Đái tháo đường týp 2 có bằng chứng tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định
Thuốc Micardis 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
► Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
► Phụ nữ cho con bú.
► Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
► Suy gan nặng.
► Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
► Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Micardis 40mg dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Người lớn
► Điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều dùng khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần bắt đầu điều trị.
Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160 mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 – 25 mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.
► Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80 mg telmisartan có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.
Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối tượng khác
► Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Telmisartan không bị loại bỏ bởi phương pháp lọc máu.
► Suy gan: Không nên dùng quá 40 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
► Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
► Trẻ em và thiếu niên: Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của Micardis đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Một viên nén chứa 40mg telmisartan.
► Tá dược: Povidon, meglumin, north hydroxid, sorbitol magie stearat.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Micardis 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên.
► Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
► Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
► Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
► Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
► Thần kinh: Ngất.
► Mắt: Rối loạn thị lực.
► Tai và tiền đình: Chóng mặt.
► Tim mạch: Nhịp tim chậm/nhanh, huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.
► Hô hấp: Khó thở.
► Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn.
► Gan mật: Bất thường chức năng gan, rối loạn gan.
► Da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên da, phát ban.
► Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
► Thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
► Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm).
► Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatinine phosphokinase máu (CPK).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be