Thuốc Hyzaar 50mg/12.5mg – điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
Hyzaar® (Losartan kali và Hydrochlorothiazide) là chế phẩm đầu tiên phối hợp một chất đối kháng thụ thể của angiotensin II (týp AT1) với một thuốc lợi niệu của hãng Merck Sharp & Dohme Limited.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Hyzaar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp: Hyzaar dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
► Ðiều trị giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái: Hyzaar là phối hợp giữa losartan và hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, losartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazide, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh này, được tính bằng tỷ lệ gộp tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở những người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
Chống chỉ định
Thuốc Hyzaar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với losartan, các dẫn chất sulphonamide (như hydrochlorothiazide) hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
► Hạ kali máu hoặc tăng calci máu kháng trị.
► Suy gan nặng, ứ mật và các rối loạn tắc nghẽn đường mật.
► Hạ natri máu khó kiểm soát.
► Tăng uric máu có triệu chứng/bệnh gút.
► Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
► Suy thận nặng (mức lọc cầu thận < 30 ml/phút).
► Vô niệu.
► Dùng đồng thời Hyzaar với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2)
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Viên nén Hyzaar 50/12,5 mg dùng qua đường uống.
► Có thể uống Hyzaar cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
► Có thể uống Hyzaar cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh tăng huyết áp:
► Liều khởi đầu duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần 1 viên Hyzaar 50/12,5 mg (losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg).
► Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với Hyzaar 50/12,5 mg, có thể tăng liều lên losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên Hyzaar 50/12,5 mg.
► Liều tối đa là losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên Hyzaar 50/12,5mg. Nhìn chung, tác dụng điều trị tăng huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
► Hyzaar không được khuyến nghị sử dụng cho nhữrrg người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
► Không cần điều chỉnh liều khởi đầu Hyzaar 50/12,5 mg cho người bệnh cao tuổi. Không nên sử dụng losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg là liều khởi đầu cho nhóm người bệnh này.
Liều dùng nhằm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái:
► Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngày uống một lần.
► Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50 mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12,5 mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, mỗi ngày uống một lần.
► Hyzaar 50/12,5 mg và losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg là các công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Losartan…………………………………………………….………..50mg
► Hydrochlorothiazide………………………………………………..12.5mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Hệ cơ xương: Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận.
- Hệ hô hấp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, sưng huyết mũi, viêm xoang.
- Hệ huyết học: Tăng kali máu, giảm nhẹ khối hồng cầu hoặc huyết sắc tố, hạ đường huyết.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ huyết học: Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, mảng xuất huyết, tan huyết, viêm mạch, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, purpura.
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đau vùng xương ức, đau thắt ngực, block nhĩ thất độ II, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp chậm xoang, mạch nhanh, nhịp nhanh thất, rung thất).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai.
- Mắt: Nhìn mờ, bỏng rát/đau nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn mửa, táo bón dai dẳng, viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng dạ dày, tiêu chảy.
- Toàn thân: Phù mặt, phù, sốt.
- Chuyển hóa-dinh dưỡng: Biếng ăn, gút.
- Hệ cơ xương: Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau vai, cứng khớp, viêm khớp, lao xương khớp, đau cơ xơ hóa, yếu cơ.
- Hệ thần kinh: Bồn chồn, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, run, đau nửa đầu, ngất, lo âu, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, lú lẫn, trầm cảm, giấc mộng bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngủ gà, suy giảm trí nhớ.
- Hệ tiết niệu: Tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Hệ sinh sản: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương/liệt dương.
- Hệ hô hấp: Khó chịu ở họng, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, tắc nghẽn đường hô hấp, suy hô hấp bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi.
- Da: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, đỏ bừng, mẫn cảm với ánh sáng, phát ban, ngứa, mày đay, toát mồ hôi.
- Hệ huyết học: Tăng nhẹ urea và creatinine trong huyết thanh, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, giảm kali máu, giảm natri máu.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Hệ gan mật: Viêm gan, tăng ALT.
- Mẫn cảm: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 14 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.